Tất tần tật thông tin bạn cần biết về giấy khám sức khỏe lái xe

Giấy khám sức khỏe lái xe là gì?

Giấy khám sức khỏe lái xe là giấy xác nhận tình trạng sức khỏe của người lái xe, đảm bảo người lái xe đủ điều kiện sức khỏe để tham gia giao thông. Giấy khám sức khỏe là một trong những điều kiện bắt buộc để được cấp giấy phép lái xe.

Ý nghĩa của giấy khám sức khỏe

Giấy có ý nghĩa quan trọng đối với an toàn giao thông. Việc lái xe đòi hỏi người lái xe phải có sức khỏe tốt, đảm bảo đủ khả năng điều khiển phương tiện an toàn. Giấy khám sức khỏe giúp xác định xem người lái xe có đủ điều kiện sức khỏe để tham gia giao thông hay không, từ đó góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông.

Giấy khám sức khỏe lái xe

Giấy khám sức khỏe cho lái xe

Điều kiện khám sức khỏe lái xe

Đối tượng cần khám sức khỏe lái xe

Theo quy định của Bộ Y tế, đối tượng cần khám sức khỏe lái xe bao gồm:

  • Người lái xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng có trọng tải từ 4.000 kg trở lên, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên;
  • Người lái xe ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 5.000 kg trở lên;
  • Người lái xe ô tô khách có sức chứa từ 30 chỗ ngồi trở lên;
  • Người lái xe lái xe hạng A1, A2, A3.

Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe

Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe được quy định cụ thể trong Thông tư 24/2015/TT-BYT của Bộ Y tế, bao gồm các tiêu chuẩn sau:

  • Tuổi đời: Từ đủ 18 tuổi trở lên đối với người lái xe hạng A1, A2, A3; từ đủ 21 tuổi trở lên đối với người lái xe hạng B1, B2, C, D, E, F.
  • Thị lực: Mắt phải nhìn xa không nhỏ hơn 18/10, mắt trái nhìn xa không nhỏ hơn 17/10, tổng thị lực hai mắt không nhỏ hơn 36/10, có thị trường bình thường, không bị mù màu.
  • Thính lực: Không bị suy giảm khả năng nghe ở tần số 3.000 Hz ở mức độ không nghe được tiếng nói thầm ở cách 1 mét.
  • Răng: Không bị mất răng nhiều, không bị viêm nhiễm răng miệng.
  • Tuyến giáp: Không bị bướu cổ, không bị cường giáp, suy giáp.
  • Hệ thần kinh: Không bị động kinh, rối loạn tâm thần, rối loạn thần kinh thực vật.
  • Hệ tim mạch: Không bị suy tim, thiếu máu cơ tim, không bị rối loạn nhịp tim.
  • Hệ hô hấp: Không bị viêm phế quản mạn tính, lao phổi, không bị rối loạn hô hấp.
  • Hệ tiêu hóa: Không bị viêm loét dạ dày, tá tràng, không bị rối loạn tiêu hóa.
  • Hệ tiết niệu: Không bị suy thận, không bị rối loạn tiểu tiện.
  • Hệ sinh dục: Nam giới không bị rối loạn cương dương, nữ giới không bị sa tử cung.
  • Các bệnh lý khác: Không mắc các bệnh lý khác có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe.

Giấy khám sức khỏe lái xe

Giấy khám sức khỏe cho lái xe

Các hạng giấy khám sức khỏe

Có 6 hạng giấy khám sức khỏe lái xe, được phân loại theo loại phương tiện mà người lái xe điều khiển, bao gồm:

Hạng A1

Giấy khám sức khỏe lái xe hạng A1 là giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.

Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng A1

  • Tuổi đời: Từ đủ 18 tuổi trở lên
  • Thị lực: Mắt phải nhìn xa không nhỏ hơn 18/10, mắt trái nhìn xa không nhỏ hơn 17/10, tổng thị lực hai mắt không nhỏ hơn 36/10, có thị trường bình thường, không bị mù màu.
  • Thính lực: Không bị suy giảm khả năng nghe ở tần số 3.000 Hz ở mức độ không nghe được tiếng nói thầm ở cách 1 mét.
  • Răng: Không bị mất răng nhiều, không bị viêm nhiễm răng miệng.
  • Tuyến giáp: Không bị bướu cổ, không bị cường giáp, suy giáp.
  • Hệ thần kinh: Không bị động kinh, rối loạn tâm thần, rối loạn thần kinh thực vật.
  • Hệ tim mạch: Không bị suy tim, thiếu máu cơ tim, không bị rối loạn nhịp tim.
  • Hệ hô hấp: Không bị viêm phế quản mạn tính, lao phổi, không bị rối loạn hô hấp.
  • Hệ tiêu hóa: Không bị viêm loét dạ dày, tá tràng, không bị rối loạn tiêu hóa.
  • Hệ tiết niệu: Không bị suy thận, không bị rối loạn tiểu tiện.
  • Hệ sinh dục: Nam giới không bị rối loạn cương dương, nữ giới không bị sa tử cung.
  • Các bệnh lý khác: Không mắc các bệnh lý khác có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe an toàn.

Hạng A2

Giấy khám sức khỏe hạng A2 là giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên đến 125 cm3.

Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng A2

Tương tự như tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng A1, nhưng bổ sung thêm các tiêu chuẩn sau:

  • Chiều cao: Không thấp hơn 1,60 m đối với nam và 1,55 m đối với nữ.
  • Cân nặng Không dưới 45 kg.

Hạng A3

Giấy khám sức khỏe lái xe hạng A3 là giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe mô tô ba bánh.

Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng A3

Tương tự như tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng A2, nhưng bổ sung thêm các tiêu chuẩn sau:

  • Chiều cao: Không thấp hơn 1,65 m đối với nam và 1,60 m đối với nữ.
  • Cân nặng: Không dưới 50 kg.

Hạng B1

Giấy khám sức khỏe hạng B1 là giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe ô tô số tự động có trọng tải dưới 3.500 kg.

Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng B1

  • Tuổi đời: Từ đủ 18 tuổi trở lên
  • Thị lực: Mắt phải nhìn xa không nhỏ hơn 18/10, mắt trái nhìn xa không nhỏ hơn 17/10, tổng thị lực hai mắt không nhỏ hơn 36/10, có thị trường bình thường, không bị mù màu.
  • Thính lực: Không bị suy giảm khả năng nghe ở tần số 3.000 Hz ở mức độ không nghe được tiếng nói thầm ở cách 1 mét.
  • Răng: Không bị mất răng nhiều, không bị viêm nhiễm răng miệng.
  • Tuyến giáp: Không bị bướu cổ, không bị cường giáp, suy giáp.
  • Hệ thần kinh: Không bị động kinh, rối loạn tâm thần, rối loạn thần kinh thực vật.
  • Hệ tim mạch: Không bị suy tim, thiếu máu cơ tim, không bị rối loạn nhịp tim.
  • Hệ hô hấp: Không bị viêm phế quản mạn tính, lao phổi, không bị rối loạn hô hấp.
  • Hệ tiêu hóa: Không bị viêm loét dạ dày, tá tràng, không bị rối loạn tiêu hóa.
  • Hệ tiết niệu: Không bị suy thận, không bị sỏi thận

giấy khám sức khỏe lái xe

Giấy khám sức khỏe lái xe

Các bước khám sức khỏe lái xe

Quy trình khám sức khỏe lái xe được thực hiện theo quy định tại Thông tư 24/2015/TT-BYT của Bộ Y tế, bao gồm các bước sau:

Bước 1: Khai báo y tế

Người khám sức khỏe lái xe phải khai báo đầy đủ các thông tin về tình trạng sức khỏe của mình, bao gồm:

  • Tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp;
  • Tiền sử bệnh tật của bản thân, gia đình;
  • Các bệnh tật đang mắc phải;
  • Các loại thuốc đang sử dụng;
  • Các dị tật ở tay, chân hoặc hạn chế khả năng vận động.

Bước 2: Khám lâm sàng

Người khám sức khỏe lái xe sẽ được khám lâm sàng tổng quát, bao gồm các nội dung sau:

  • Khám thể lực: Đo chiều cao, cân nặng, đo thị lực, đo thị trường, đo thính lực, khám răng, khám tuyến giáp, khám hệ thần kinh, khám hệ tim mạch, khám hệ hô hấp, khám hệ tiêu hóa, khám hệ tiết niệu, khám hệ sinh dục.
  • Khám chuyên khoa: Trường hợp người khám sức khỏe lái xe có biểu hiện hoặc nghi ngờ mắc các bệnh lý chuyên khoa, thì sẽ được khám chuyên khoa theo chỉ định của bác sĩ.

Bước 3: Khám cận lâm sàng

Người khám sức khỏe lái xe sẽ được thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm các nội dung sau:

  • Xét nghiệm máu: Xét nghiệm công thức máu, xét nghiệm đường huyết, xét nghiệm chức năng gan, xét nghiệm chức năng thận.
  • Xét nghiệm nước tiểu: Xét nghiệm nước tiểu toàn phần, xét nghiệm nước tiểu cặn lắng.
  • Xét nghiệm điện tim.
  • Xét nghiệm X-quang tim phổi.

Lưu ý

  • Khi đi khám sức khỏe lái xe, cần mang theo đầy đủ giấy tờ cần thiết, bao gồm:
    • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
    • Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền cấp;
    • Bản khai y tế theo mẫu quy định.
  • Nên ăn sáng trước khi khám.
  • Mặc quần áo thoải mái, dễ dàng di chuyển.

Trên đây là một số thông tin về giấy khám sức khỏe lái xe. Hi vọng với những gì chúng tôi cung cấp, các bạn sẽ có cho mình thông tin hữu ích.